Trang

Thứ Năm, 18 tháng 5, 2017

C. CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH – MR TƯỞNG 0905 849 007

Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát nằm trong danh mục sản phẩm vlxd phải chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo quy định tại phần 2 QCVN 16:2014/BXD. Theo quy định tại Phần 2 QCVN 16:2014/BXD  nêu rõ nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát khi lưu thông trên thị trường phải có giấy Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Quy định kỹ thuật để các sản phẩm thuộc nhóm nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát được chứng nhận hợp quy.
Các sản phẩm gạch, đá ốp lát của các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định sau :
TT
Tên sản phẩm
Chỉ tiêu kỹ thuật
Mức yêu cầu
Phương pháp thử
Quy cách mẫu
1
Gạch gốm ốp lát ép bán khô (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
TCVN 7745: 2007
TCVN 6415-2: 2005
10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 7 của TCVN 7745: 2007
TCVN 6415-3: 2005
3. Độ bền uốn
TCVN 6415-4: 2005
4. Độ chịu mài mòn:
– Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
TCVN 6415-6: 2005
– Độ chịu mài mòn bề mặt (đối với gạch phủ men)
TCVN 6415-7: 2005
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-8: 2005
6. Hệ số giãn nở ẩm
TCVN 6415-10: 2005
2
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (a)
1. Sai lệch kích thước, hình dạng và chất lượng bề mặt
Theo Bảng 2 của TCVN 7483: 2005
TCVN 6415-2: 2005
10 viên gạch nguyên
2. Độ hút nước
Theo Bảng 3 của TCVN 7483: 2005
TCVN 6415-3: 2005
3. Độ bền uốn
TCVN 6415-4: 2005
4. Độ chịu mài mòn:
– Độ chịu mài mòn sâu (đối với gạch không phủ men)
TCVN 6415-6: 2005
– Độ chịu mài mòn bề mặt men (đối với gạch phủ men)
TCVN 6415-7: 2005
5. Hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-8: 2005
6. Hệ số giãn nở ẩm
TCVN 6415-10: 2005
3
Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic
1. Độ hút nước
Theo Bảng 3 của TCVN 8495-1: 2010
TCVN 6415-3: 2005
15 viên gạch nguyên
2. Độ bền rạn men
TCVN 6415-11: 2005
3. Độ bền sốc nhiệt
TCVN 6415-9: 2005
4. Hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN 6415-8: 2005
4
Gạch terrazzo
1. Độ chịu mài mòn
Theo Bảng 4&5 của TCVN 7744: 2013
TCVN 7744: 2013
08 viên gạch nguyên
2. Độ bền uốn
TCVN 6355-2: 1998
5
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
1. Độ bền uốn, MPa, không nhỏ hơn
40
TCVN 6415-4: 2005
5 mẫu kích thước (100×200) mm
2. Độ chịu mài mòn sâu, mm3, không lớn hơn
175
TCVN 6415-6: 2005
5 mẫu kích thước (100×100) mm
3. Độ cứng vạch bề mặt, tính theo thang Mohs, không nhỏ hơn
6
TCVN 6415-18: 2005
6
Đá ốp lát tự nhiên
1. Độ bền uốn
Theo Bảng 3 của TCVN 4732: 2007
TCVN 6415-4: 2005
5 mẫu kích thước (100×200) mm
2. Độ chịu mài mòn
TCVN 4732: 2007
(a)   Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2 trong Bảng 2.6), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
– Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 03 chỉ tiêu 2, 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 đến 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu 2, 4, 5, 6; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 06 chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5, 6; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên.
Trích từ bảng quy định yêu cầu kỹ thuật đối với hợp quy sản phẩm gạch, đá ốp lát trong QCVN 16:2014/BXD ( Bảng trên đã bao gồm phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của
các sản phẩm trong nhóm ).
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

Thứ Ba, 16 tháng 5, 2017

B. CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÁN DĂM – MR TƯỞNG 0905 849 007

Sàn gỗ loại nào tốt nhất?
Sàn gỗ công nghiệp loại nào thì tốt? Nên lựa chọn ván sàn công nghiệp nào giá thành phải chăng mà chất lượng lại tốt? Mua sàn gỗ ở đâu chất lượng giá rẻ. Sau đây Siêu thị sàn gỗ giá rẻ xin chia sẻ cho bạn một số cách lựa chọn sàn gỗ công nghiệp tốt nhất hiện nay.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điểm qua thị trường sàn gỗ tại Việt Nam: Tại thị trường nước ta gỗ ván sàn công nghiệp được sử dụng rộng rãi tập trung chủ yếu ở thành phố và thị xã. Và tiêu thụ nhiều nhất vẫn là các chung cư cao tầng, nhà dân, khách sạn, trường học, bệnh viện, văn phòng…hầu hết sàn gỗ công nghiệp đã thay thế toàn bộ sàn gạch truyền thống.
Có nhiều thương hiệu gỗ ván sàn công nghiệp, sàn gỗ ép công nghiệp chủ yếu được xuất xứ từ Trung Quốc, Malaysia, Hàn Quốc, Đức và Thái Lan. Chỉ tiêu về giá cả cũng như chất lượng cũng khác nhau. Có loại đắt , loại rẻ, loại dầy, loại mỏng.
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
Thông thường hàng có xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành mềm hơn so với hàng có xuất xứ từ Malaysia hay Hàn Quốc, Thái Lan. Hơn nữa quy cách và mẫu mã , màu sắc sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc rất bóng bẩy và nhìn bắt mắt. Không chỉ sàn gỗ công nghiệp có nguồn gốc từ Trung Quốc có giá thành rẻ mà tất cả các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ khác cũng có giá thành rẻ như vậy. Còn sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan thì giá thành đắt hơn rất nhiều. Nếu như sàn gỗ xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành loại 12mm là từ 200- 260 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Malaysia . Hàn Quốc, Thái lan có mức giá trung bình là từ 375-450 khìn/ m2 hoàn thiện (tùy theo loại). Về quy cách, mẫu mã và màu sắc của sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, hàn Quốc, Thái lan không đẹp bằng sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc.Với sàn gỗ công nghiệp có độ dầy 8mm xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành từ 155-180 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Thái Lan sẽ là từ 265-285 khìn /m2 hoàn thiện ( Tùy loại)
Hầu hết người tiêu dùng thường mua phải sàn gỗ công nghiệp với giá cao nhưng chất lượng lại thấp vì thiếu thông tin về ván sàn công nghiệp.
Một số phân biệt sàn gỗ công nghiệp:
Để mua được sàn gỗ công nghiệp thật sự chất lượng bạn nên quan tâm mấy yếu tố cơ bản như sau:
+ Xem sàn gỗ được xuất xứ từ đâu? Hiện đơn vị nào đang làm thương hiệu trên thị trường.
+ Nắm được đặc tính và cấu tạo của sàn gỗ công nghiệp.
+ Nên chọn sàn gỗ có cốt trắng vì thành phần sàn gỗ công nghiệp là bột gỗ, bột nhựa và keo tổng hợp nên cốt gỗ càng sáng thì chứng tỏ sàn gỗ công nghiệp đó là loại tốt, đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Còn ngược lại ván sàn công nghiệp có cốt đen thì sàn gỗ đó có thành phần phụ gia vượt quá mức cho phép.
+ Quá trình sử dụng và bảo quản có rễ ràng không? Sử dụng sàn gỗ công nghiệp sẽ mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, thân thiện với môi trường hay sử dụng độc hại.
+ Bảo hành bảo trì có thực hiện tốt sau bán hàng không?
CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
Mấy yếu tố trên bạn có thể tham khảo trước khi đưa ra quyết định đúng đắn cho sự lựa chọn sản phẩm sàn gỗ cho mình.
Tóm lại: Trước khi bạn có nhu cầu mua sàn gỗ nói riêng và mua các sản phẩm,dịch vụ hàng hóa nói chung thì điều đầu tiên là bạn cần phải nắm vững sản phẩm và hiểu về thông tin về sản phẩm, giá cả và chất lượng từ đó bạn mới có thể đưa ra quyết định mua hoặc không mua sàn gỗ. Chúc bạn may mắn.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

A. CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG – MR TƯỞNG 0905 849 007

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính:
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN SẢN PHẨM
CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHÂM
TƯ VẤN HỆ THỐNG
CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG
Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP
Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp. VietCert hoạt động với vai trò là Tổ chức chứng nhận độc lập, mục tiêu của VietCert là trở thành lựa chọn hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ chứng nhận chuyên nghiệp ở Việt Nam, tạo dựng lòng tin của người sử dụng và nâng cao giá trị cho khách hàng và các bên hữu quan
VietCert là nhà cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn; Chứng nhận sản phẩm hợp quy; chứng nhận các hệ thống quản lý ISO; Chứng nhận VietGAP trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi; giám định thương mại; các dịch vụ đào tạo và sử dụng kiến thức sâu rộng về ngành để hỗ trợ các tổ chức khắc phục rủi ro và hoạt động trong môi trường kinh doanh năng động và đầy thử thách
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM
CHÂN THÀNH CẢM ƠN


Thứ Hai, 15 tháng 5, 2017

GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA NHẬP KHẨU – MR TƯỞNG – 0905 849 007

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật. Được Cục Bảo vệ thực vật chỉ định là đơn vị chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên và duy nhất hiện nay
Một trong những đơn vị đi đầu trong mảng chứng nhận – giam định hàng hóa. Hiện tại trung tâm chúng tôi đang phát triển đa dạng giám định hàng hóa nhập khẩu.
Các sản phẩm mà trung tâm chúng tôi giám định như sau:
  1. Chng nhn hp quy đin, đin t
  2. Chng nhn hp quy đ chơi tr em
  3. Chng nhn hp quy phân bón
  4. Chng nhn hp quy thuc bo v thc vt
  5. CHỨNG NHẬN THÉP THÔNGTƯ 58
  6. CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
7.    Giám định chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng
8.    Giám định chất lượng nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi
9.    Giám định thực phẩm nhập khẩu
10.  Giám định chất lượng khăn giấy nhập khẩu
11.  …..
Để được tư vấn và hỗ trợ tốt hơn vui long liên hệ Mr Tưởng – 0905 849 007 để được giải đáp

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm Thuốc bảo vệ thực vật hợp quy đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
---------------------------------------------------------------------
VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Mr Tưởng  Mobi.: 0905 849 007

Chứng nhận hợp khăn giấy(Mr Tưởng_ 0905 849 007)

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật. Được Cục Bảo vệ thực vật chỉ định là đơn vị chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên và duy nhất hiện nay. CHNG NHN HP QUY KHĂN GIY, GIY V SINH
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ:
 - Chứng nhận hợp quy các sản phẩm nguyên liệu và thuốc BVTV phù hợp với thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT;
- Chứng nhận hợp quy các sản phẩm phân bón phù hợp với thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT;
- Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001, ISO 14001
Ngoài ra còn cung cấp các dịch vụ:

Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành được đào tạo trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. Chúng tôi cam kết mang đến cho Quý Đơn vị dịch vụ chứng nhận vượt trội.
  1. Chng nhn hp quy đin, đin t
  2. Chng nhn hp quy đ chơi tr em
  3. Chng nhn hp quy phân bón
  4. Chng nhn hp quy thuc bo v thc vt
  5. CHỨNG NHẬN THÉP THÔNGTƯ 58
  6. CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
Trân trọng cảm ơn Quý Đơn vị đã quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi.

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm Thuốc bảo vệ thực vật hợp quy đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
---------------------------------------------------------------------
VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Mr Tưởng  Mobi.: 0905 849 007

CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THÉP- THÔNG TƯ 58 – MR TƯỞNG 0905 849 007

Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN (Thông tư 58) ban hành ngày 31/12/2015 và có hiệu lực ngày 21/3/2016. Thông tư 58 ban hành thay thế hoàn toàn hiệu lực của Thông tư 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN. Vậy Thông tư 58 có khác gì so với Thông tư 44.
Những loại thép nào thuộc quản lý Thông tư 58.
Thông tư 44 ban hành, các sản phẩm Thép thuộc quản lý của Thông tư 44 là có mã HS từ 7208 tới 7229 thì phải chứng nhận chất lượng thép theo tiêu chuẩn áp dụng.
Thông tư 58 ban hành, yêu cầu chặt chẽ hơn là. Các sản phẩm phải chứng nhận chất lượng thép là có mã HS 8 số thuộc phục lục I ban hành kèm theo thông tư (Đơn vị tra mã HS ỏe phụ lục I để biết sản phẩm cần chứng nhận chất lượng thép)
Những loại thép nào xin năng lực của Bộ Công Thương
Thông tư 44 yêu cầu, Các sản phẩm thép nhập khẩu thuộc phục lục II của Thông tư thì yêu cầu phải xin năng lực nhập khẩu thép trong vòng 1 năm dương lịch của Bộ Công Thương để nhập khẩu trong năm. Đó là thép có nguyên tố hợp kim B (>=0.0008%), thép có nguyên tố Cr (>=0.3%) hoặc là thép que hàn.
Như vậy thép có nguyên tố B, Cr hay thép que hàn phải xin năng lực nhập khẩu thép, xin năng lực tại Vụ Công Nghiệp nặng của Bộ Công Thương, Hiệu lực của giấy năng lực là 1 năm dương lịch. Doanh nghiệp không được nhập quá mức năng lực yêu cầu.
Thông tư 58 yêu cầu, các sản phẩm thép phải xin năng lực chỉ có thép mã HS là 72241000 và 72249000. 2 mã HS này thì Doanh Nghiệp phải xin xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép tại Sở Công Thương có thời hạn trong vòng 6 tháng. Ngoài ra đơn vị phải làm bản kê khai thép nhập khẩu có xác nhận của Bộ Công Thương có thời hạn trong vòng 1 tháng.
Quy trình chứng nhận khác nhau giữa hai Thông tư
Thông tư 44 thì Thông báo hoặc chứng thư là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng.
Thông tư 58 thì thông báo kiểm tra nhà nước của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là căn cứ cuối cùng để Hải quan thông quan lô hàng.
Quy trình chung được tóm gọn như sau:
Sự khác nhau của danh sách 3 phụ lục trong Thông tư 58
Phụ lục I: danh sách các mã HS không thuộc phạm vi của Thông tư 58 nên được miễn kiểm tra chất lượng.
Phụ lục II: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế.
Phụ lục III: danh sách mã HS thuộc phạm vi của Thông tư, danh sách được áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế (Lưu ý: không được áp dụng tiêu chuẩn cơ sở)
Ngoài ra: Tiêu chuẩn cơ sở đã quy định rang buộc rất chặ chẽ.
+ Nếu TCCS có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS không được thấp hơn
+ Nếu TCCS không có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng thì TCCS phải tuân thủ các quy định theo Khoản 4, Điều 3 của Thông tư 58.
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM QUÝ DOANH NGHIỆP VUI LÒNG LIÊN HỆ
Tưởng - 0905 849 007 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THÊM

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

Thứ Năm, 11 tháng 5, 2017

GIÁM ĐỊNH THÉP NHẬP KHẨU – MR TƯỞNG – 0905 849 007

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert (“VietCert”) xin gửi tới Quý Đơn vị lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật. Được Cục Bảo vệ thực vật chỉ định là đơn vị chứng nhận hợp quy thuốc bảo vệ thực vật đầu tiên và duy nhất hiện nay
Trong thời gian qua, một số đối tượng đã lợi dụng sự thông thoáng trong quy trình thủ tục hải quan để thực hiện hành vi gian lận thương mại, buôn lậu. Để ngăn chặn hiện tượng này, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các doanh nghiệp, dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC (Thông tư 38)  lần này sẽ bổ sung nhiều nội dung mới quy định chặt chẽ hơn.
Xác minh khi khai bổ sung
Phó Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan Âu Anh Tuấn cho biết, quy định hiện hành chưa có nội dung quy định về việc khai bổ sung trong trường hợp gửi thừa hàng, nhầm hàng. Trên thực tế, có hiện tượng các đối tượng buôn lậu lợi dụng quy định về việc khai bổ sung để cố tình khai sai tên hàng, mã số, chủng loại, số lượng để trốn tránh nghĩa vụ thuế, trốn thực hiện các chính sách mặt hàng và phân luồng. Nếu cơ quan Hải quan thực hiện việc chuyển luồng tờ khai hải quan hoặc có thông tin về việc các cơ quan quản lý nhà nước khác phối hợp kiểm tra thì doanh nghiệp sẽ thực hiện việc khai bổ sung nhằm hợp thức hóa cho hành vi gian lận, buôn lậu. Do vậy, cần quy định biện pháp xác minh để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh nghiêm chỉnh và ngăn chặn doanh nghiệp lợi dụng quy định để thực hiện hành vi buôn lậu.
Để đảm bảo công bằng trong kinh doanh và thực thi pháp luật, ban soạn thảo dự kiến bổ sung quy định riêng về việc khai bổ sung trong những trường hợp khai báo thay đổi toàn bộ tên hàng, bổ sung thêm mặt hàng mới trong khai báo. Cụ thể, những trường hợp đúng là gửi nhầm, gửi thừa thực sự và được hai bên thoả thuận chấp nhận sẽ được chấp nhận khai bổ sung khi đã xác minh; những trường hợp không chứng minh được đó là gửi nhầm, gửi thừa và cơ quan Hải quan có căn cứ xác định hành vi gian lận, buôn lậu sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Hạn chế hủy tờ khai hải quan
Tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư 38 quy định, một số trường hợp cơ quan Hải quan sẽ tự hủy tờ khai khi quá hạn 15 ngày mà người khai hải quan chưa có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan hoặc chưa thực hiện thủ tục kiểm tra hải quan với cơ quan Hải quan. Theo Cục Giám sát quản lý về hải quan, trên thực tế, lợi dụng quy định này, một số doanh nghiệp sau khi mở tờ khai hải quan, biết kết quả phân luồng đã cố tình không nộp chứng từ hoặc xuất trình hàng hoá có khả năng vi phạm (khai sai, khai không đúng…) để cơ quan Hải quan kiểm tra mà chờ tờ khai hết hạn hiệu lực để mở tờ khai mới; hoặc đi đăng ký tờ khai mới ngay và để tờ khai cũ tự hết hiệu lực. Như vậy, việc huỷ tờ khai cũ cũng đã giúp doanh nghiệp hợp thức hoá được hành vi gian lận.
Bên cạnh đó, văn bản hiện hành chưa có quy định về việc hàng hóa nhập khẩu đã đăng ký tờ khai, chưa hoàn thành thủ tục hải quan nhưng có nhu cầu tái xuất. Theo Cục Giám sát quản lý về hải quan, dự kiến sửa Khoản 13 Điều 1 Thông tư 38 về việc hủy tờ khai hải quan theo hướng sẽ không phân biệt trường hợp cơ quan Hải quan hủy hay do đề nghị của doanh nghiệp để khuyến khích doanh nghiệp tự tuân thủ. Theo đó, hủy tờ khai đối với tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu, quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu mà không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập.
Đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, hủy tờ khai XK quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng xuất khẩu được miễn kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế nhưng chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất; quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa xuất trình hồ sơ hải quan hoặc hoàn thành thủ tục hải quan nhưng hàng hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất; quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ và phải kiểm tra thực tế nhưng chưa xuất trình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để cơ quan Hải quan kiểm tra.
Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố; tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào hoặc chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực tế không xuất khẩu; tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã được đăng ký, nhưng thực tế không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập; khai sai các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung quy định tại mục 3 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này và hàng hóa chưa đưa qua khu vực giám sát hải quan.
Siết chặt quy định đưa hàng về bảo quản
Hiện tại, việc đưa hàng về bảo quản được thực hiện trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành. Người khai hải quan tự chịu trách nhiệm bảo quản hàng hoá, không quy định cụ thể các điều kiện cần đáp ứng về khu vực lưu giữ hàng hoá đưa về bảo quản. Trên thực tế đã phát sinh một số trường hợp vi phạm như: Hàng hoá đang trong quá trình bảo quản đã được đưa vào tiêu thụ; Hàng hóa đã có kết quả nhưng chưa làm tiếp thủ tục hải quan để thông quan đã đưa vào tiêu thụ; Không bảo quản đúng địa điểm đã đăng ký; Địa điểm đã đăng ký không đảm bảo điều kiện giám sát hải quan…
Để hạn chế những bất cập nêu trên, dự kiến nội dung sửa đổi lần này theo hướng: Cơ quan Hải quan cho phép đưa hàng về địa điểm khác để kiểm tra hoặc đưa hàng hàng về bảo quản khi đáp ứng được các điều kiện. Cụ thể, đối với trường hợp đưa về địa điểm khác để kiểm tra theo đề nghị của cơ quan kiểm tra chuyên ngành: Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành trong đó có nêu rõ địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu; Địa điểm kiểm tra chuyên ngành là kho, bãi có địa chỉ rõ ràng, được ngăn cách với khu vực xung quanh đảm bảo việc bảo quản nguyên trạng hàng hóa.
Đối với trường hợp đưa hàng về bảo quản theo đề nghị của người khai hải quan: Đề nghị đưa hàng về bảo quản trong đó có nêu rõ địa điểm đưa hàng về bảo quản gửi qua hệ thống. Địa điểm bảo quản hàng hóa của người khai hải quan phải được Tổng cục Hải quan kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện giám sát; Sau khi đưa về đến địa điểm phải thông báo cho cơ quan Hải quan thời gian hàng hóa đã về đến địa điểm bảo quản qua hệ thống; Trường hợp có cơ sở khẳng định hàng hóa có khả năng không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thì không cho đưa hàng về bảo quản; Lô hàng tiếp theo của doanh nghiệp sẽ không được đưa về bảo quản nếu lô hàng hiện tại chậm nộp kết quả kiểm tra chuyên ngành…
Để được tư vấn các thắc mắc hiện nay vui long liên hệ Mr – Tưởng: 0905 849 007 để được giải đáp các thử tục hải quan.
Chúng tôi chuyên giám định tất cả các mặt hàng sản xuất, nhập khẩu
  1. Chng nhn hp quy đin, đin t
  2. Chng nhn hp quy đ chơi tr em
  3. Chng nhn hp quy phân bón
  4. Chng nhn hp quy thuc bo v thc vt
  5. CHỨNG NHẬN THÉP THÔNGTƯ 58
  6. CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
7.    Giám định chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng
8.    Giám định chất lượng nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi
9.    Giám định thực phẩm nhập khẩu
10.  Giám định chất lượng khăn giấy nhập khẩu

11.  Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm Thuốc bảo vệ thực vật hợp quy đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
---------------------------------------------------------------------
VietCert - Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Mr Tưởng  Mobi.: 0905 849 007